谷歌浏览器插件
订阅小程序
在清言上使用

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA RANIBIZUMAB TIÊM NỘI NHÃN TRONG ĐIỀU TRỊ PHÙ HOÀNG ĐIỂM ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

Thị Uyên Duyên Nguyễn,Kim Thành Đoàn,Anh Tuấn Trần

Tạp chí Y học Việt Nam(2024)

引用 0|浏览6
暂无评分
摘要
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của ranibizumab tiêm nội nhãn trong điều trị phù hoàng điểm đái tháo đường. Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả, can thiệp lâm sàng, không nhóm chứng. Tuyển chọn mắt phù hoàng điểm đái tháo đường có thị lực chỉnh kính từ 20/230 (10 chữ ETDRS) đến 20/40 (70 chữ ETDRS) và độ dày võng mạc trung tâm ≥ 250 µm trên OCT. Phác đồ tiêm nội nhãn 3 mũi ranibizumab 0,5mg liên tục mỗi 4 tuần, sau đó tiêm cho đến khi thị lực có chỉnh kính đạt 20/20 hoặc ổn định (chú ý kết quả OCT). Theo dõi và đánh giá kết quả mỗi 4 tuần trong 24 tuần. Kết quả: Thu thập 21 mắt của 15 bệnh nhân phù hoàng điểm đái tháo đường với số mũi tiêm trung bình là 4,9 ± 1,2 tại thời điểm 24 tuần cho kết quả như sau: Trung bình thị lực có chỉnh kính là 54,9 ± 3,6 ký tự ETDRS trước khi điều trị và tăng có ý nghĩa thống kê (p < 0.0001) là 14,9 ± 10,1 ký tự với 69,7 ± 3,3 ký tự tại thời điểm 24 tuần. Trung bình độ dày võng mạc trung tâm tại thời điểm trước điều trị là 442,9 ± 28,9 µm và giảm có ý nghĩa thống kê (p < 0.0001) là 189,0 ± 32,3 µm còn 253,9 ± 10,2 µm tại tuần 24. 10 mắt (47,6%) BLVMĐTĐKTS nặng chuyển thành BLVMĐTĐKTS vừa và nhẹ. Không ghi nhận biến chứng tại mắt: bong võng mạc, viêm nội nhãn, xuất huyết dịch kính,... Thị lực nền < 60 ký tự ETDRS ~ < 3/10 có nguy cơ khiến không đạt mức thành công tốt đẹp gấp 8,8 lần so với nhóm có thị lực nền ≥ 60 ký tự ETDRS ~ ≥ 3/10; kiểm định Fisher’s Exact; RR=8,8; CI 95% (1,324 - 58,500); p = 0,002. Kết luận: Hiệu quả của ranibizumab 0,5mg tiêm nội nhãn trong điều trị phù hoàng điểm đái tháo đường cải thiện võng mạc về cấu trúc và chức năng có ý nghĩa thống kê.
更多
查看译文
AI 理解论文
溯源树
样例
生成溯源树,研究论文发展脉络
Chat Paper
正在生成论文摘要