ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN IB-IIIA BẰNG PHẪU THUẬT VÀ BỔ TRỢ PHÁC ĐỒ BỘ ĐÔI PLATINUM

Nguyễn Thị Thúy Hằng,Nguyễn Thị Thái Hòa, Trần Đình Anh, Đào Thị Thanh Nhàn

Tạp chí Y học Việt Nam(2023)

引用 0|浏览3
暂无评分
摘要
Mục tiêu: 1. Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (UPKTBN) giai đoạn IB-IIIA. 2. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật và hóa chất và bổ trợ phác đồ bộ đôi platinum trên bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn IB-IIIA. Bệnh nhân và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, cắt ngang, trên 60 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IB-IIIA được điều trị hóa chất bổ trợ phác đồ vinorelbine/ pemetrexed-cisplatin sau phẫu thuật triệt căn tại Bệnh viện K từ tháng 1/2019 đến 9/2022. Kết quả: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng: Độ tuổi trung bình là 58,52, tỷ lệ nam : nữ = 2,7:1. Có 21 (35%) bệnh nhân giai đoạn IB; 32 (53,3%) bệnh nhân giai đoạn II; và 7 (11,7%) bệnh nhân giai đoạn III. Thể mô bệnh học chiếm tỷ lệ cao nhất là ung thư biểu mô tuyến (76,7%).Có 30 bệnh nhân được điều trị bằng phác đồ vinorelbin-cisplatin chiếm 50% và 30(50%) bệnh nhân điều trị pemetrexed-cisplatin. Kết quả điều trị: Thời gian sống thêm không bệnh (DFS) trung bình là 30.5 ± 1,67 tháng. Không có sự khác biệt về DFS khi sử dụng vinolrebin-cisplatin so với pemetrexed-cisplatin. Độc tính trên hệ huyết học của phác đồ vinorelbin -cisplatin là hạ bạch cầu 60%, hạ tiểu cầu 13,3%, hạ huyết sắc tố là 15%. Độc tính ngoài hệ huyết học hay gặp nhất là nôn, buồn nôn chiếm 50%. Độc tính trên hệ huyết học của phác đồ pemetrexed -cisplatin là hạ bạch cầu 45%, hạ tiểu cầu 10%, hạ huyết sắc tố là 25%. Độc tính ngoài hệ huyết học hay gặp nhất là nôn, buồn nôn chiếm 45%
更多
查看译文
关键词
platinum,ib-iiia
AI 理解论文
溯源树
样例
生成溯源树,研究论文发展脉络
Chat Paper
正在生成论文摘要